Thuốc Da Liễu Phitrenone
Công dụng: PHITRENONE được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn da do vi khuẩn như: chốc lở, viêm nang lông, nhọt.
Hoạt chất: Mupirocin…200mg, tá dược: Polyethylene glycol 400, Polyethylene glycol 4000, Edetate disodium, Nước tinh khiết.
Loại: Thuốc mỡ bôi da
Quy cách: Tuýp 10g
Hạn sử dụng: 24 tháng
Hãng sản xuất: PHIL INTER PHARMA
Xuất xứ: VIỆT NAM
THÀNH PHẦN
- Hoạt chất:
– Tuýp 5g: Mupirocin
– Tuýp 10g: Mupirocin
- Tá dược: Polyethylene glycol 400, Polyethylene glycol 4000, Edetate disodium, Nước tinh khiết.
DẠNG BÀO CHẾ: Thuốc mỡ bôi da.
CHỈ ĐỊNH
- PHITRENONE được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn da do vi khuẩn như: chốc lở, viêm nang lông, nhọt.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
- Rửa sạch vùng cần bôi thuốc với nước sạch, bôi PHITRENONE lên vùng da bị bệnh 3 lần/ ngày. Vùng da điều trị có thể được băng lại bằng một miếng gạc nếu cần thiết. Những bệnh nhân không có đáp ứng lâm sàng trong vòng 3 đến 5 ngày cần được đánh giá lại việc có nên tiếp tục dùng thuốc hay không.
- Không trộn thuốc này với bất kỳ thuốc nào khác vì có thể dẫn đến giảm hoạt tính kháng khuẩn và mất tính ổn định của mupirocin trong thuốc mỡ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Không dùng thuốc này cho những bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
- Không dùng PHITRENONE ở vùng mắt.
- Khi dùng PHITRENONE, nếu có phản ứng mẫn cảm hoặc dị ứng xảy ra tại vùng điều trị nên ngưng điều trị, rửa sạch thuốc trên vùng da và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp. Cũng như các thuốc kháng khuẩn khác, nếu sử dụng PHITRENONE lâu dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các vi khuẩn không nhạy cảm, kể cả nấm.
- Tá dược là polyethylene glycol có thể được hấp thu từ các vết thương hở và da bị tổn thương và được bài tiết qua thận. Cũng như các thuốc mỡ chứa polyethylene glycol khác, PHITRENONE không nên sử dụng cho bệnh nhân trong trường hợp có thể xảy ra sự hấp thụ một lượng lớn polyethylene glycol, đặc biệt nếu bệnh nhân bị suy thận vừa hoặc nặng.
TƯƠNG TÁC THUỐC
- Chưa có báo cáo về tương tác khi sử dụng đồng thời PHITRENONE và các thuốc khác.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
- Phụ nữ có thai:
Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy không có bằng chứng về tác hại của thuốc cho thai nhi. Tuy nhiên, chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai. Do các nghiên cứu trên động vật không thể giúp dự đoán được các phản ứng trên cơ thể người, nên thuốc chỉ được sử dụng cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú:
Chưa biết được thuốc có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do nhiều loại thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, cần thận trọng khi sử dụng PHITRENONE cho phụ nữ cho con bú.
ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
- Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
- Các tác dụng không mong muốn tại chỗ sau đã được báo cáo khi dùng thuốc mỡ mupirocin y gồm: bỏng rát, cảm giác châm chích, đau xảy ra ở 1,5% số bệnh nhân, ngứa ở 1% số bệnh nhân, phát ban, buồn nôn, ban đỏ, khô da, nhạy cảm, sưng, viêm da tiếp xúc, và tăng tiết dịch ở ít hơn 1% bệnh nhân.
* Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc
QUÁ LIỀU
- Độc tính của mupirocin là rất thấp. Trường hợp không may nuốt phải thuốc, tiến hành điều trị triệu chứng.
- Trường hợp vô tình nuốt một lượng lớn thuốc mỡ, cần theo dõi cẩn thận chức năng những bệnh nhân suy giảm chức năng thận, do polyethylene glycol có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn.
BẢO QUẢN: Trong hộp kín, nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
* Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.