Kem bôi da ATSIROX
Thuốc dùng ngoài để xa tầm tay của trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến của bác sĩ
Không sử dụng thuốc quá hạn dùng ghi trên nhãn
THÀNH PHẦN: mỗi 10 g chứa
- Hoạt chất: Ciclopirox olamine.. 100 mg
- Tá dược: Vừa đủ 10 g
(Stearyl alcohol, cetyl alcohol, light liquid paraffin, octyldodecanol, myristyl alcohol, polysorbate 60, sorbitan monostearate, benzyl alcohol, lactic acid, nước tinh khiết).
DẠNG BÀO CHẾ:
- Kem bôi da.
- Mô tả sản phẩm: Kem màu trắng sữa, thể chất mềm, mịn, đồng nhất.
CHỈ ĐỊNH: Thuốc này được chỉ định trong điều trị:
- Nấm da bàn chân, nấm vùng bẹn, nấm phần da nhẫn gây ra bởi Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosum và Microsporum canis.
- Bệnh nấm do Candida albicans.
- Lang ben.
- Nấm móng.
- Viêm da tiết bã nhờn từ nhẹ đến vừa.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
- Liều dùng:
- Nhiễm nấm da: thoa ngày 2 lần trong khoảng 21 ngày.
- Nhiễm nấm móng: thoa kem trong nhiều tháng.
- Viêm da tiết bã nhẹ đến vừa trên mặt:
- Liều tấn công (2 đến 4 tuần): thoa 2 lần/ngày.
- Sau khoảng thời gian này, liều duy trì: thoa 1 lần/ngày trong 28 ngày.
- Cách dùng:
- Thoa ngoài da vào buổi sáng và/hoặc buổi tối.
- Thời gian điều trị: theo chỉ dẫn bác sĩ.
- Sử dụng thuốc đầy đủ trong suốt thời gian điều trị mặc dù các triệu chứng đã được cải thiện và thông báo cho bác sĩ nếu các triệu chứng không được cải thiện sau 4 tuần.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không thoa thuốc ở vùng quanh mắt.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG:
- Tránh để chế phẩm tiếp xúc với mắt.
- Không sử dụng thuốc cùng với băng gạc.
- Nhiễm nấm Candida: không nên sử dụng các xà phòng có độ pH acid (pH acid giúp Candida tăng phát triển).
- Nếu xảy ra bất kỳ phản ứng mẫn cảm hoặc kích ứng thì nên ngừng sử dụng thuốc.
- Cảnh báo tá dược: Thuốc này có chứa stearyl alcohol, cetyl alcohol, benzyl alcohol có thể gây phản ứng tại chỗ trên da (như viêm da tiếp xúc).
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
- Phụ nữ có thai: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
- Phụ nữ cho con bú: Không biết thuốc có bài tiết qua sữa mẹ không nên cần thận trọng khi sử dụng ATSIROX cho phụ nữ đang cho con bú.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỲ CỦA THUỐC:
- Tương tác thuốc: Chưa thấy báo cáo về tương tác thuốc.
- Tương kỳ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỳ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: Cũng như các thuốc khác, ATSIROX có thể gây ra tác dụng không mong muốn, mặc dù không phải ai cũng có:
- Trong lần thoa thuốc đầu tiên, có những triệu chứng tại chỗ (cảm giác nóng, lên bần đỏ, ngứa) có thể xảy ra đối với vài trường hợp, nhưng triệu chứng này có thể thoáng qua: không cần ngưng dùng thuốc.
- Các phản ứng tại chỗ với sự hình thành các mụn mủ có thể gây ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng hiếm khi được báo cáo: Ngừng điều trị ngay lập tức và đến khám bác sĩ.
- Các phản ứng dạng chậm và viêm da đã được báo cáo.
- Nếu bất cứ tác dụng không mong muốn nào trầm trọng, hoặc nếu nhận thấy bất cứ phản ứng không mong muốn nào chưa được đề cập trong đơn này thì cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
- Quá liều: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc qua liệu, không dùng qua liệu chỉ định của thuốc.
- Cách xử trí: Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ:
Dược lực học:
- Nhóm dược lý: Thuốc diệt nấm và ký sinh trùng tại chỗ.
- Mã ATC: D01AE14
- Ciclopirox olamine là một thuốc trị nấm (nhóm pyridone) hoạt động theo cơ chế thay ra các cation đa hoa trị (như Fe3+ hoặc Al3+), ức chế các enzym phụ thuộc kim loại phân hủy peroxid trong tế bào nấm, ức chế sự phân hủy peroxid thành oxy và nước gây chết tế bào nấm. Có tác dụng in vitro lên:
- Candida và nấm men: Nồng độ chế thối thiểu (MIC) từ 1 đến 4 µg/ml.
- Các nấm ngoài da (Trichophyton, Epidermophyton và Microsporum): MIC từ 1 đến 4 µg/ml.
- Các loại nấm khác: MIC từ 0,5 đến 8 µg/ml.
Ngoài ra thuốc còn có đặc tính kháng khuẩn đối với các vi khuẩn Gram dương (Staphylococcus, Streptococcus) và Gram âm (Escherichia coli, Proteus, Pseudomonas).
Dược động học:
- Sự thẩm thấu qua da rất thấp: từ 1,1 đến 1,6% lượng thoa được phát hiện trong nước tiểu. Nồng độ cực đại của thuốc trong huyết tương không đáng kể (từ 0,2 đến 0,3 µg/ml).
- Sau khi thoa ATSIROX lên da, ciclopirox olamine khuếch tán vào lớp biểu bì và các nang lông, với nồng độ bão hòa tương đối cao trên bề mặt lớp sừng. Thời gian tiếp xúc với thuốc từ 30 đến 60 phút tạo ra nồng độ từ 70 đến 579 µg/g tại lớp biểu bì. Gần lớp hạ bì, nồng độ này giảm nhanh chóng xuống mức tối thiểu là 1 µg/g.
- Một đặc điểm khác biệt của ciclopirox olamine là khả năng thẩm thấu và xuyên qua lớp keratin của móng.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 1 tuýp 10 g, 15 g, 20 g, 30 g.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
TIÊU CHUẨN: TCCS.
BẢO QUẢN: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30℃, tránh ánh sáng.
Sản xuất tại nhà máy:
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN THIÊN
Lô C16, Đường số 69, KCN Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, TP Hồ Chí Minh.