Thuốc Da Liễu Fendexi
Công dụng: Điều trị nhiễm khuẩn da nguyên phát hoặc thứ phát như: Chốc lở, nhọt, viêm nang lông, viêm nang râu, viêm tuyến mồ hôi, viêm quanh móng,…
Hoạt chất: Acid fusidic…100mg + tá dược
Loại: Kem bôi ngoài da
Quy cách: Tuýp 5g
Hạn sử dụng: 36 tháng
Hãng sản xuất: PHIL INTER PHARMA
Xuất xứ: VIỆT NAM
Thành phần:
Mỗi tuýp 5g chứa:
Hoạt chất: Acid fusidic…………………………………100 mg
Tá dược: Tefose 63, Labrafil, Paraffin lòng, Natri hydrophosphate, Butylated hydroxyanisole, Acid benzoic, Nước tinh khiết
DẠNG BÀO CHẾ: Kem bôi ngoài da
CHỈ ĐỊNH
Điều trị nhiễm khuẩn da nguyên phát hoặc thứ phát do các chủng nhạy cảm như Staphylococcus aureus, Streptococci, Propionibacterium acnes, Corynebaterium minutissimum và các chủng khác nhạy cảm với acid fusidic.
Những chỉ định chính là:
– Chốc lở
– Nhọt
– Viêm nang lông
– Viêm nang râu
– Viêm tuyến mồ hôi
– Viêm quanh móng
– Hồng bì (bệnh do C.minutissimum)
– Eczema bội nhiễm.
– Viêm da tiếp xúc khi có bội nhiễm.
– Vết thương nhiễm trùng
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Người lớn và trẻ em:
Vết thương hở: thoa thuốc nhẹ lên vùng da tổn thương 3 – 4 lần mỗi ngày.
Vết thương kín: có thể bôi thuốc ít lần hơn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Nhiễm trùng gây bởi các chủng không nhạy cảm, nhất là Pseudomonas aeruginosa. Bệnh nhân quá mẫn cảm với acid fusidic hoặc các muối của acid này.
THẬN TRỌNG
– Tránh tiếp xúc với mắt.
– Vi khuẩn kháng thuốc đã được báo cáo là có xảy ra khi dùng thuốc bôi tại chỗ. Như với tất cả các loại kháng sinh bôi ngoài da khác, việc dùng thuốc trên diện rộng và lặp lại nhiều lần có thể làm tăng nguy cơ kích ứng mắt và vi khuẩn kháng thuốc.
DƯỢC LỰC HỌC
Acid fusidic là một chất kháng khuẩn cấu trúc steroid có hoạt tính kìm khuẩn và diệt khuẩn, chủ yếu trên vi khuẩn Gram (+). Acid fusidic ức chế sự tổng hợp protein vi khuẩn, ngược lại với các kháng sinh macrolid và tetracyclin, thuốc không gắn vào ribosom của vi khuẩn nhưng ức chế yếu tố cần thiết cho sự dịch chuyển của các tiều đơn vị peptid và kéo dài chuỗi peptid.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Thử nghiệm invitro cho thấy acid fusidic có thể thấm qua da khi tiếp xúc. Mức độ hấp thu tuỳ thuộc vào các yếu tố như thời gian tiếp xúc với acid fusidic và tình trạng của da. Acid fusidic thải trừ chủ yếu qua mật và một ít qua nước tiểu.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Khả năng có thể xảy ra tương tác với các thuốc chuyển hóa bởi enzyme cytochrome P450
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Chưa có các nghiên cứu về độ an toàn khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú. Do đó sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai và cho con bú khi đã cân nhắc lợi ích của việc điều trị và nguy cơ có thể xảy ra.
ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có tài liệu chứng minh thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Phản ứng quá mẫn cảm với hoạt chất biểu hiện dưới dạng phát ban da, nhức nhối nhẹ và kích ứng tại vùng bôi thuốc hiếm khi xảy ra.
* Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU: Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều.
BẢO QUẢN: Bảo quản trong hộp kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
* Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.
ĐÓNG GÓI: Hộp 1 tuýp 5g